Cho mạch điện như hình vẽ :
a. Tính C tương đương của mạch
b. Tính các U và Q trên từng tụ biết U ( AB ) = 32V
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = 8 Ω ; R 3 = 10 Ω ; R 2 = R 4 = R 5 = 20 Ω ; I 3 = 2 A.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = 8 Ω ; R 3 = 10 Ω ; R 2 = R 4 = R 5 = 20 Ω ;
I 3 = 2 A . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.
Phân tích đoạn mạch: R 1 n t ( ( R 2 n t R 3 ) / / R 4 ) ;
U C = U A M = U A N + U N M = I 1 R 1 + I 2 R 23 R 2 + R 3 = 6 Ω ; R 234 = R 23 R 4 R 23 + R 4 = 2 Ω ; R = R 1 + R 234 = 6 Ω ; I = U A B R = 2 A ; I = I 1 = I 234 = 2 A ;
U 23 = U 4 = U 234 = I 234 . R 234 = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I 4 = U 4 R 4 = 4 3 ( A ) ; I 2 = I 3 = I 23 = U 23 R 23 = 4 6 = 2 3 ( A ) ; U C = I 1 R 1 + I 2 R 2 = 2 . 4 + 2 3 . 2 = 28 3 ( V ) ; Q = C . U C = 6 . 10 - 6 . 28 3 = 56 . 10 - 6 ( C ) .
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = 8 Ω ; R 3 = 10 Ω ; R 2 = R 4 = R 5 = 20 Ω ; I 3 = 2 A .
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.
Bài 2: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=30; R2 = 15; được mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và qua từng điện trở .
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở .
d. Mắc thêm điện trở R3 song song với R1, cường độ dòng điện trong mạch lúc này là 0,75A . Tính điện trở R3.
Bài 2: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=30; R2 = 15; được mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và qua từng điện trở .
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở .
d. Mắc thêm điện trở R3 song song với R1, cường độ dòng điện trong mạch lúc này là 0,75A . Tính điện trở R3.
a. \(R=R1+R2=30+15=45\Omega\)
b. \(I=I1=I2=U:R=18:45=0,4A\left(R1ntR2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=30.0,4=12V\\U2=R2.I2=15.0,4=6V\end{matrix}\right.\)
cho mạch điện như hình vẽ .biết u=5,7v r1=r2=1 ôm r3=2 ôm r4= 3 ôm r5=4 ôm .Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và điện trở tương đương của mạch cầu
cho một mạch điện như hình vẽ, biết R1 = 30Ω, R2 = 30Ω, R3 = 6Ω, UAB= 18V
a. tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. tính cường độ dòng điện qua từng điện trở?
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 1Ω R2 = 3Ω R3 = 6Ω Uab = 6V a,tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b,tính số chỉ của vôn kế và cường độ dòng điện chạy qua đoạn R2, R3 c,So sánh công suất tiêu thụ trên R2 R3
Ôn tập 5:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Với: R\(_1\) = 30Ω, R\(_2\) = 15Ω, R\(_3\) = 10Ω và U\(_{AB}\)= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R\(_1\) = 6Ω, R\(_2\) = 2Ω, R\(_3\) = 4Ω cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
Bài 1:
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15\cdot10}{15+10}\right)=36\Omega\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23\cdot R23=\dfrac{2}{3}\cdot\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=4V\left(R2\backslash\backslash R3\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2.3=6V\)